NGHI THỨC TỰ CÚNG NGÀY HÚY KỴ
(TỰ CÚNG TUẦN THẤT, 49 NGÀY, 100 NGÀY, GIỖ HÀNG NĂM)
Nam Mô A Di Đà Phật! (10 lần)
Nam Mô Thập Phương Thường Trụ Tam Bảo tác đại chứng minh.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … Nguyên quán làng … xã … huyện … tỉnh … Gia quyến hiện ở tại … Tất cả đều thiết lễ: (Phát tang, làm tuần, cúng năm mươi ngày, một trăm ngày, giáp năm, xả tang, húy nhật, hiệp kỵ, …) để báo đáp thâm ân sinh thành dưỡng dục. Hiện hiếu quyến gồm có: … (Con trai, con dâu, con gái, con rễ, cháu đích tôn, cháu nội, cháu ngoại, v. v…) Một dạ chí thành dâng cúng hương hoa và các phẩm vật; ngưỡng trông ơn Phật từ bi gia hộ.
Thành tâm phụng thỉnh đức tiếp dẫn đạo sư Phật A Di Đà từ bi phóng quang tiếp độ: Hôm nay chính thỉnh hương linh: … (Ông, Bà, Cha, Mẹ, Chú, Cô, Dì, …) Pháp danh: … (nếu có) Sinh ngày … tháng … năm … Hưởng thọ: … (mấy) tuổi, Tạ thế ngày … tháng … năm … Thỉnh lần thứ nhất, nguyện hương linh lên ngồi linh đài để nghe kinh kệ và con cháu thành tâm cúng dường.
Thành tâm phụng thỉnh đức đại từ đại bi Bồ tát Quán Thế Âm, từ bi phóng quang tiếp độ: Hôm nay chính thỉnh hương linh: … Pháp danh: … Sinh ngày … tháng … năm Hưởng thọ: … (mấy) tuổi. Tạ thế ngày … tháng … năm … Thỉnh lần thứ hai, nguyện hương linh lên ngồi linh đài để nghe kinh kệ và thọ nhận phẩm vật do con cháu cúng dường.
Thành tâm phụng thỉnh đức Bồ tát Địa Tạng Vương đang đang hóa độ tại cảnh giới U minh, từ bi phóng quang tiếp độ: Hôm nay chính thỉnh hương linh: …
Pháp danh: … Sinh ngày: … tháng … năm … Hưởng thọ: … (mấy) tuổi, Tạ thế ngày: … tháng … năm … Thỉnh lần thứ ba, nguyện hương linh lên ngồi linh đài để nghe kinh kệ, được con cháu cúng dường, sớm dứt trừ nghiệp chướng và sinh về cảnh giới tịnh độ của đức Phật A Di Đà.
Nam Mô Thanh Lương Địa Bồ Tát Ma Ha Tát. (3 lần)
Nam Mô Bát Nhã Hội Thượng Phật Bồ Tát. (3 lần)
BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH (1 biến)
Quán Tự Tại Bồ Tát, hành thâm Bát Nhã Ba La Mật Đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách. Xá Lợi Tử! Sắc bất dị không, không bất dị sắc, sắc tức thị không, không tức thị sắc, thọ tưởng hành thức, diệc phục như thị. Xá Lợi Tử! Thị chư pháp không tướng, bất sinh bất diệt, bất cấu bất tịnh, bất tăng bất giảm. Thị cố không trung vô sắc, vô thọ tưởng hành thức, vô nhãn nhĩ tị thiệt thân ý; vô sắc thanh hương vị xúc pháp; vô nhãn giới, nãi chí vô ý thức giới, vô vô minh, diệc vô vô minh tận, nãi chí vô lão tử, diệc vô lão tử tận; vô khổ tập diệt đạo; vô trí diệc vô đắc. Dĩ vô sở đắc cố, Bồ Đề Tát Đỏa, y Bát Nhã Ba La Mật Đa cố, tâm vô quái ngại; vô quái ngại cố, vô hữu khủng bố, viễn ly điên đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết Bàn. Tam thế chư Phật, y Bát Nhã Ba La Mật Đa cố, đắc A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề. Cố tri Bát Nhã Ba La Mật Đa thị đại Thần chú, thị đại minh chú, thị Vô Thượng chú, thị vô đẳng đẳng chú, năng trừ nhất thiết khổ, chân thật bất hư. Cố thuyết Bát Nhã Ba La Mật Đa chú, tức thuyết chú viết: Yết Đế Yết Đế, Ba La Yết Đế, Ba La Tăng Yết Đế, Bồ Đề Tát Bà Ha.
VÃNG SINH TỊNH ĐỘ THẦN CHÚ (3 biến)
Nam Mô A Di Đa Bà Dạ, Đa Tha Dà Đa Dạ, Đa Điệt Dạ Tha, A Di Rị Đô Bà Tỳ, A Di Rị Đa Tất Đam Bà Tỳ, A Di Rị Đa, Tỳ Ca Lan Đế, A Di Rị Đa Tỳ Ca Lan Đa, Dà Di Nị Dà Dà Na, Chỉ Đa Ca Lệ. Sa Bà Ha.
BIẾN THỰC CHÂN NGÔN (3 biến)
Nam Mô Tát Phạ Đát Tha Nga Đa.
Phạ Lồ Chỉ Đế. Án. Tam Bạt Ra. Tam Bạt Ra Hồng.
CAM LỒ THỦY CHÂN NGÔN (3 biến)
Nam Mô Tô Rô Bà Da. Đát Tha Nga Đa Gia. Ðát điệt tha. Án. Tô Rô Tô Rô. Bát Ra Tô Rô. Bát Ra Tô Rô. Ta Bà Ha.
PHỔ CÚNG DƯỜNG CHÂN NGÔN (3 biến)
Án. Nga Nga Nẵng. Tam Bà Phạ. Phiệt Nhật Ra Hồng.
LIÊN TRÌ TÁN
Liên Trì Hải Hội, Di Đà Như Lai, Quán Âm Thế Chí tọa Liên Đài, tiếp dẫn Thượng Kim giai, đại thệ hoằng khai, phổ nguyện ly trần ai.
KỆ HỒI HƯỚNG
Nguyện sinh Tây Phương Tịnh Độ trung,
Cửu phẩm Liên Hoa vi phụ mẫu,
Hoa khai kiến Phật ngộ vô sinh,
Bất thối Bồ Tát vi bạn lữ.
Nam Mô A Di Đà Phật. (10 lần)
(Lễ 3 lễ kết thúc)